Chính sách M-Business

Những khách hàng doanh nghiệp tham gia Chương trình MBusiness khi sử dụng dịch vụ của MobiFone sẽ được hưởng ưu đãi dựa trên số lượng thuê bao, số tiền cước phát sinh (đối với thuê bao trả sau sử dụng dịch vụ viễn thông và đối với đối tượng khách hàng khác sử dụng giải pháp viễn thông, giải pháp CNTT và BRCĐ của MobiFone).

Ưu đãi chương trình M-Business

TT Đối tượng áp dụng Nội dung ưu đãi

1

Đối với thuê bao Lãnh đạo, đại diện của doanh nghiệp/tổ chức:

– Là thuê bao MobiGold của MobiFone đứng tên doanh nghiệp cho lãnh đạo/đại diện doanh nghiệp sử dụng, bao gồm:

+ Lãnh đạo cao nhất của Doanh nghiệp/Tổ chức hoặc là;

+ Đầu mối trực tiếp hỗ trợ dịch vụ của doanh nghiệp, được Lãnh đạo doanh nghiệp ủy quyền tham gia chương trình bằng văn bản.

– Số lượng thuê bao lãnh đạo/đại diện doanh nghiệp:

+ Từ 05 thuê bao trở lên sẽ có 01 thuê bao lãnh đạo trưởng.

+ Mỗi 15 thuê bao tham gia nhóm MBusiness sẽ có thêm 01 thuê bao đại diện hoặc 01 thuê bao lãnh đạo phó.

Ưu đãi về cước:

  • Giảm 50% cước thuê bao tháng
  • Giảm 50% giá gói cước data, thoại, tin nhắn trong nước
  • Giảm 50% so với giá cước cuộc gọi nội mạng, cước gọi ngoại mạng thông thường (*).
  • Giảm 50% so với giá cước tin nhắn nội mạng, cước tin nhắn ngoại mạng thông thường (*)
  • Giảm 50% so với giá cước data trong nước thông thường (*)

(*) Áp dụng với cả giờ cao điểm, thấp điểm và các quy định giảm giá. Không giảm giá giờ thấp điểm một số ngày đặc biệt theo quy định hiện hành.

2

Đối với toàn bộ thuê bao doanh nghiệp/tổ chức:

Áp dụng cho các thuê bao có tham gia nhóm MBusiness

Áp dụng hình thức chiết khấu thương mại (CKTM) (*). Khung CKTM để đàm phán như sau:

  • Từ 1 triệu đến 30 triệu: CKTM từ 6% – 8,9%
  • Từ 30 triệu đến 100 triệu: CKTM từ 9% – 11,9%
  • Từ 100 triệu đến 180 triệu: CKTM từ 12%-14,9%
  • Từ 180 triệu trở lên: CKTM từ 15% – 18%

(*) Ghi chú: Quy định về chiết khấu thương mại:

  • Đối với thuê bao trả sau: Chiết khấu thương mại được xác định căn cứ vào tổng cước phát sinh trong chu kỳ khách hàng, bao gồm cước thông tin di động phát sinh trong chu kỳ của các thuê bao (chưa bao gồm thuế GTGT), bao gồm cước thuê bao, SMS, MO, … không bao gồm: cước thu hộ đối tác chuyển vùng quốc tế, gói cước globalsaving,…, sau khi giảm giá, khuyến mại, hàng bán bị trả lại (nếu có).
  • Mức chiết khấu thương mại không bao gồm các thuê bao thuộc đối tượng tại mục 1 và các thuê bao thuộc doanh nghiệp, tổ chức mua gói cước subsidy.
  • Tỷ lệ chiết khấu đối với từng doanh nghiệp được xác định trên cở sở các Công ty Dịch vụ MobiFone Khu vực thương thảo mới đối với khách hàng mới hoặc chưa tham gia MBusiness và thương thảo lại tỉ lệ chiết khấu đối với khách hàng đang tham gia MBusiness. Tỉ lệ chiết khấu đối với từng doanh nghiệp có thể thay đổi hoặc không áp dụng đối với doanh nghiệp từ theo nhu cầu và đăng ký của Công ty Dịch vụ MobiFone Khu vực. Sau khi đàm phán thống nhất với doanh nghiệp Công ty Dịch vụ MobiFone Khu vực chủ động đăng ký trên hệ thống.
  • Ưu đãi về chiết khấu thương mại đối với doanh nghiệp có hiệu lực từ chu kỳ cước n+1 (Chu kỳ n là chu kỳ Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực đăng ký tỉ lệ chiết khấu thương mại trên hệ thống).
  • Tiền chiết khấu thương mại = (Tổng cước phát sinh trong chu kỳ) x Tỷ lệ chiết khấu thương mại, và được khấu trừ trực tiếp vào hóa đơn cước của chu kỳ cước phát sinh của từng thuê bao trong nhóm hoặc vào tổng hóa đơn cước của chu kỳ cước phát sinh (tổng số tiền doanh nghiệp phải thanh toán)

Lưu ý: Chỉ xét chiết khấu thương mại đối với các thuê bao trả sau có phát sinh cước thông tin di động (thoại, SMS, data, …) ngoài cước thuê bao tháng trong chu kỳ cước.

Điều kiện tham gia mBusiness

Thuê bao trả sau MobiGold

Đối tượng tham gia Thuê bao MobiGold doanh nghiệp hiện hữu và phát triển mới đăng ký tham gia nhóm MBusiness.
Điều kiện tham gia
  • Các thuê bao đang hoạt động (không bị khóa 02 chiều) tại thời điểm đăng ký MBusiness, có phát sinh cước tối thiểu trên 50.000 đồng (không bao gồm cước thuê bao tháng).
  •  Doanh nghiệp có từ 05 thuê bao trả sau trở lên được tham gia chương trình MBusiness.

Lưu ý: Không áp dụng cho thuê bao gộp, thuê bao subsidy, thuê bao đăng ký gói cam kết (gói CK), thuê bao LME, thuê bao VAS, SIP, MEG, 3CL, 3CB.

Hiệu lực ưu đãi
  • Thuê bao đăng ký mới MBusiness, nếu thỏa mãn các điều kiện xét duyệt, sẽ được hưởng các ưu đãi trong vòng 12 tháng kể từ tháng n+1.
  • Sau khi hết hiệu lực ưu đãi, thuê bao sẽ được xét duyệt lại điều kiện tham gia chương trình MBusiness. (trong đó: n là tháng xét duyệt chương trình MBusiness).
  • Trường hợp thuê bao hủy, ra khỏi nhóm MBusiness sẽ không được hưởng các ưu đãi kể từ tháng n+1 kể từ tháng khách hàng hủy và ra khỏi nhóm Mbusiness.

Thuê bao Data trả sau của MobiFone

Khách hàng doanh nghiệp sử dụng Data trả sau của MobiFone (bao gồm các loại thuê bao đang hoạt động: MDT, MDT1, VTI, MDE, DN2, FDN sẽ được hưởng ưu đãi của chương trình MBusiness dựa trên số tiền cước phát sinh.
Đối tượng tham gia Là Lãnh đạo của doanh nghiệp, tổ chức (TGĐ/PTGĐ, GĐ/PGĐ,…) hoặc là đầu mối hỗ trợ dịch vụ của doanh nghiệp, tổ chức được Lãnh đạo doanh nghiệp, tổ chức xác nhận đồng ý tham gia chương trình bằng văn bản. Đối tượng trên phải là thuê bao MobiGold đứng tên doanh nghiệp.
Điều kiện tham gia Điều kiện về doanh thu: Xét theo tổng số tiền thực thu khách hàng với các thuê bao data đang hoạt động. Xét trong thời gian tối đa 12 tháng liên tiếp tính từ tháng n-1 trở về trước (n là tháng xét), tổng số tiền thực thu khách hàng đối với dịch vụ data trả sau bao gồm các loại thuê bao đang hoạt động: MDT, MDT1, VTI, MDE, DN2, FDN (không bao gồm VAT) thỏa mãn điều kiện sau:

  • Đạt từ 300 đến dưới 400 triệu đồng/năm: Được đặc cách 1 thẻ Kết nối dài lâu (KNDL) hạng Vàng.
  • Đạt từ 400 đến dưới 600 triệu đồng/năm: Được đặc cách 01 thẻ KNDL hạng Kim cương.
  • Đạt từ 600 đến dưới 1,2 tỷ đồng/năm: Được đặc cách 02 thẻ KNDL hạng Kim cương.
  • Đạt từ 1,2 đến dưới 2 tỷ đồng/năm: Được đặc cách 03 thẻ KNDL hạng Kim cương.
  • Đạt từ 2 tỷ đồng/năm trở lên: Được đặc cách 04 thẻ KNDL hạng Kim cương.
  • Tỷ lệ quy đổi: Khách hàng có thể lựa chọn quy đổi thẻ Kim cương sang thẻ Vàng theo tỷ lệ sau: 1 thẻ Kim cương = 1,3 thẻ Vàng. Quy tắc làm tròn số lượng thẻ: Làm tròn theo 1 chữ số thập phân sau dấu phẩy, quy tắc từ 5 trở lên được quy lên 1.

(Chỉ quy đổi từ hạng Kim cương sang hạng Vàng, không có chiều ngược lại)

Ví dụ: Ngày 1/1/2022 là thời điểm bắt đầu xét duyệt chương trình cho doanh nghiệp A.

Nếu tổng số tiền thực thu khách hàng A trong 12 tháng liên tiếp từ ngày 1/1/2021 đến hết ngày 31/12/2021 (không bao gồm VAT) đạt 700 triệu đồng/năm thì doanh nghiệp A sẽ được đặc cách 02 thẻ KNDL hạng Kim cương, quy đổi được sang 03 thẻ hạng Vàng.

  • Tổng số tiền thực thu Khách hàng được hiểu là tổng số tiền khách hàng đã thanh toán cho dịch vụ data mà Khách hàng đã sử dụng của MobiFone trong thời gian xét đặc cách.

 

MOBIFONE THÀNH PHỐ CẦN THƠ
.
.
.