Những khách hàng doanh nghiệp tham gia Chương trình MBusiness khi sử dụng dịch vụ của MobiFone sẽ được hưởng ưu đãi dựa trên số lượng thuê bao, số tiền cước phát sinh (đối với thuê bao trả sau sử dụng dịch vụ viễn thông và đối với đối tượng khách hàng khác sử dụng giải pháp viễn thông, giải pháp CNTT và BRCĐ của MobiFone).
Ưu đãi chương trình M-Business
TT | Đối tượng áp dụng | Nội dung ưu đãi |
1 |
Đối với thuê bao Lãnh đạo, đại diện của doanh nghiệp/tổ chức:
– Là thuê bao MobiGold của MobiFone đứng tên doanh nghiệp cho lãnh đạo/đại diện doanh nghiệp sử dụng, bao gồm: + Lãnh đạo cao nhất của Doanh nghiệp/Tổ chức hoặc là; + Đầu mối trực tiếp hỗ trợ dịch vụ của doanh nghiệp, được Lãnh đạo doanh nghiệp ủy quyền tham gia chương trình bằng văn bản. – Số lượng thuê bao lãnh đạo/đại diện doanh nghiệp: + Từ 05 thuê bao trở lên sẽ có 01 thuê bao lãnh đạo trưởng. + Mỗi 15 thuê bao tham gia nhóm MBusiness sẽ có thêm 01 thuê bao đại diện hoặc 01 thuê bao lãnh đạo phó. |
Ưu đãi về cước:
(*) Áp dụng với cả giờ cao điểm, thấp điểm và các quy định giảm giá. Không giảm giá giờ thấp điểm một số ngày đặc biệt theo quy định hiện hành. |
2 |
Đối với toàn bộ thuê bao doanh nghiệp/tổ chức:
Áp dụng cho các thuê bao có tham gia nhóm MBusiness |
Áp dụng hình thức chiết khấu thương mại (CKTM) (*). Khung CKTM để đàm phán như sau:
|
(*) Ghi chú: Quy định về chiết khấu thương mại:
- Đối với thuê bao trả sau: Chiết khấu thương mại được xác định căn cứ vào tổng cước phát sinh trong chu kỳ khách hàng, bao gồm cước thông tin di động phát sinh trong chu kỳ của các thuê bao (chưa bao gồm thuế GTGT), bao gồm cước thuê bao, SMS, MO, … không bao gồm: cước thu hộ đối tác chuyển vùng quốc tế, gói cước globalsaving,…, sau khi giảm giá, khuyến mại, hàng bán bị trả lại (nếu có).
- Mức chiết khấu thương mại không bao gồm các thuê bao thuộc đối tượng tại mục 1 và các thuê bao thuộc doanh nghiệp, tổ chức mua gói cước subsidy.
- Tỷ lệ chiết khấu đối với từng doanh nghiệp được xác định trên cở sở các Công ty Dịch vụ MobiFone Khu vực thương thảo mới đối với khách hàng mới hoặc chưa tham gia MBusiness và thương thảo lại tỉ lệ chiết khấu đối với khách hàng đang tham gia MBusiness. Tỉ lệ chiết khấu đối với từng doanh nghiệp có thể thay đổi hoặc không áp dụng đối với doanh nghiệp từ theo nhu cầu và đăng ký của Công ty Dịch vụ MobiFone Khu vực. Sau khi đàm phán thống nhất với doanh nghiệp Công ty Dịch vụ MobiFone Khu vực chủ động đăng ký trên hệ thống.
- Ưu đãi về chiết khấu thương mại đối với doanh nghiệp có hiệu lực từ chu kỳ cước n+1 (Chu kỳ n là chu kỳ Công ty Dịch vụ MobiFone khu vực đăng ký tỉ lệ chiết khấu thương mại trên hệ thống).
- Tiền chiết khấu thương mại = (Tổng cước phát sinh trong chu kỳ) x Tỷ lệ chiết khấu thương mại, và được khấu trừ trực tiếp vào hóa đơn cước của chu kỳ cước phát sinh của từng thuê bao trong nhóm hoặc vào tổng hóa đơn cước của chu kỳ cước phát sinh (tổng số tiền doanh nghiệp phải thanh toán)
Lưu ý: Chỉ xét chiết khấu thương mại đối với các thuê bao trả sau có phát sinh cước thông tin di động (thoại, SMS, data, …) ngoài cước thuê bao tháng trong chu kỳ cước.
Điều kiện tham gia mBusiness
|
Thuê bao trả sau MobiGold |
Đối tượng tham gia | Thuê bao MobiGold doanh nghiệp hiện hữu và phát triển mới đăng ký tham gia nhóm MBusiness. |
Điều kiện tham gia |
Lưu ý: Không áp dụng cho thuê bao gộp, thuê bao subsidy, thuê bao đăng ký gói cam kết (gói CK), thuê bao LME, thuê bao VAS, SIP, MEG, 3CL, 3CB. |
Hiệu lực ưu đãi |
|
Thuê bao Data trả sau của MobiFone |
|
Khách hàng doanh nghiệp sử dụng Data trả sau của MobiFone (bao gồm các loại thuê bao đang hoạt động: MDT, MDT1, VTI, MDE, DN2, FDN sẽ được hưởng ưu đãi của chương trình MBusiness dựa trên số tiền cước phát sinh. | |
Đối tượng tham gia | Là Lãnh đạo của doanh nghiệp, tổ chức (TGĐ/PTGĐ, GĐ/PGĐ,…) hoặc là đầu mối hỗ trợ dịch vụ của doanh nghiệp, tổ chức được Lãnh đạo doanh nghiệp, tổ chức xác nhận đồng ý tham gia chương trình bằng văn bản. Đối tượng trên phải là thuê bao MobiGold đứng tên doanh nghiệp. |
Điều kiện tham gia | Điều kiện về doanh thu: Xét theo tổng số tiền thực thu khách hàng với các thuê bao data đang hoạt động. Xét trong thời gian tối đa 12 tháng liên tiếp tính từ tháng n-1 trở về trước (n là tháng xét), tổng số tiền thực thu khách hàng đối với dịch vụ data trả sau bao gồm các loại thuê bao đang hoạt động: MDT, MDT1, VTI, MDE, DN2, FDN (không bao gồm VAT) thỏa mãn điều kiện sau:
(Chỉ quy đổi từ hạng Kim cương sang hạng Vàng, không có chiều ngược lại) Ví dụ: Ngày 1/1/2022 là thời điểm bắt đầu xét duyệt chương trình cho doanh nghiệp A. Nếu tổng số tiền thực thu khách hàng A trong 12 tháng liên tiếp từ ngày 1/1/2021 đến hết ngày 31/12/2021 (không bao gồm VAT) đạt 700 triệu đồng/năm thì doanh nghiệp A sẽ được đặc cách 02 thẻ KNDL hạng Kim cương, quy đổi được sang 03 thẻ hạng Vàng.
|